Nội dung chính
- Lập trình nhúng là gì?
- Các ứng dụng phổ biến của lập trình nhúng
- Cấu trúc hệ thống nhúng
- Ngôn ngữ lập trình nhúng là gì?
- Công cụ lập trình nhúng
- Kỹ thuật lập trình nhúng
- Lập trình nhúng nâng cao có gì?
- Các vị trí công việc liên quan đến lập trình nhúng là gì?
- Câu hỏi về lập trình nhúng là gì thường gặp
- Tổng kết lập trình nhúng là gì
Chạm mốc liên tiếp doanh số tỷ đô mỗi năm, lập trình nhúng được xem là một trong những ngành nghề siêu “hot” trong lĩnh vực IT, cùng với mức độ phủ sóng lan rộng ở mọi lĩnh vực. Tại Việt Nam, vị trí này vẫn còn nhiều tiềm năng chưa khai thác triệt để, đồng thời nhiều người vẫn chưa biết lập trình nhúng là gì. Vì thế, trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu tất tần tận về chủ đề này nhé!
Bài viết này giúp bạn nắm được:
- Lập trình nhúng là gì?
- Các ứng dụng phổ biến trong hệ thống lập trình nhúng
- Các nguyên tắc cơ bản trong lập trình hệ thống nhúng
- Mô tả công việc thường nhật của kỹ sư phần mềm nhúng
- Những yêu cầu và kỹ năng để trở thành kỹ sư lập trình nhúng
- Phân biệt kỹ sư phần mềm và kỹ sư lập trình nhúng
Lập trình nhúng là gì?
Lập trình hệ thống nhúng là quá trình phát triển phần mềm cho các hệ thống máy tính được tích hợp vào thiết bị, thường để thực hiện một số chức năng cụ thể trong khi được tối ưu hóa về nguồn lực như bộ nhớ và sức mạnh xử lý.
Hệ thống này thường được nhúng trong một môi trường hoặc hệ thống mẹ được tích hợp các phần cứng và phần mềm khác nhau. Các hệ thống này phải đáng tin cậy, hiệu quả và tiết kiệm chi phí, đồng thời việc lập trình hệ thống nhúng đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu này.
Phần mềm nhúng thường được viết bằng các ngôn ngữ cấp thấp như C, assembly language và được tối ưu hóa cho các yêu cầu ứng dụng và phần cứng cụ thể của hệ thống. Bằng cách này, kỹ sư lập trình nhúng có thể cải thiện hiệu suất hệ thống, giảm mức tiêu thụ năng lượng và giảm thiểu chi phí.
Ví dụ: Điều khiển từ xa của TV, lò vi sóng, mạng lưới cảm biến và hệ thống điều khiển trong ô tô và thiết bị robot sản xuất phức tạp đều hoạt động nhờ phần mềm nhúng.
Có thể thấy, nhờ có hệ thống nhúng, các thiết bị điện tử được tối ưu hoá hiệu suất, bằng cách điều chỉnh các tham số hoạt động.
Hơn hết khi áp dụng hệ thống nhúng, sẽ giúp con người tiết kiệm chi phí sản xuất cũng như vận hành, với quy trình tự động hoá và giảm thiểu các sai sót, tăng năng suất lao động.
Các ứng dụng phổ biến của lập trình nhúng
Lập trình hệ thống nhúng được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, bao gồm:
- Hệ thống ô tô, chẳng hạn như bộ điều khiển động cơ, hệ thống chống bó cứng phanh và hệ thống thông tin giải trí.
- Các thiết bị y tế, chẳng hạn như máy điều hòa nhịp tim, máy bơm insulin và máy đo đường huyết.
- Điện tử tiêu dùng như điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh và hệ thống tự động hóa gia đình.
- Thiết bị công nghiệp như hệ thống điều khiển, cảm biến và bộ truyền động.
- Các hệ thống phòng thủ và hàng không vũ trụ, chẳng hạn như hệ thống điện tử hàng không, hệ thống dẫn đường và máy bay không người lái.
Cấu trúc hệ thống nhúng
Để hiểu về lập trình nhúng là gì, bạn cần hiểu rằng bất kỳ hệ thống nhúng nào, dù lớn hay nhỏ, thô sơ hay phức tạp, luôn là sự tích hợp của lớp phần cứng và lớp phần mềm.
Phần cứng nhúng
Lớp phần cứng được xây dựng xung quanh bộ xử lý trung tâm (CPU) đóng vai trò là bộ điều khiển hệ thống chính. Một CPU hoàn chỉnh sẽ bao gồm:
- Bộ vi xử lý chỉ chứa một CPU và có công suất tối thiểu để thực hiện thao tác đơn giản.
- Bộ vi điều khiển là sự tích hợp của CPU, bộ nhớ RAM/ROM, các cổng I/O trên một chip và có thể thực hiện nhiều tác vụ.
Các thành phần phần cứng nhúng cần thiết khác bao gồm:
- Lưu trữ các dữ liệu với thiết bị bộ nhớ.
- Thiết bị I/O cho hoạt động đầu vào và đầu ra.
- Truyền dữ liệu giữa các thành phần phần cứng với Bus máy tính.
- Chuyển đổi dữ liệu vật lý thành tín hiệu điện tương tự với cảm biến.
- Bộ chuyển đổi tương tự sang số (ADC) để chuyển đổi tín hiệu điện tương tự (ví dụ: âm thanh hoặc ánh sáng) thành tín hiệu số mà bộ xử lý có thể đọc được.
- Bộ chuyển đổi kỹ thuật số sang tương tự (DAC) để chuyển đổi tín hiệu số từ bộ xử lý thành tín hiệu điện.
- Bộ truyền động để tạo ra các cơ chế hoạt động dựa trên tín hiệu từ bộ xử lý, chẳng hạn như làm cho động cơ chuyển động.
- Thiết bị ngoại vi (máy ảnh, máy in, máy quét, bàn phím, v.v.).
Các thành phần phần cứng nhúng có thể được tích hợp trên một bo mạch, bao gồm một hệ thống trên chip (SoC). Bạn cũng có thể sử dụng cho dự án của mình với một bảng mạch phức tạp hơn – một hệ thống trên module (SoM), là sự tích hợp của nhiều chip.
Phần mềm nhúng
Lớp phần mềm chứa nhiều thành phần khác nhau, chúng sẽ phụ thuộc vào độ phức tạp và mục đích của thiết bị bao gồm bốn thành phần:
- Kernel – một chương trình tích hợp được viết cho phần cứng nhất định.
- Hệ điều hành – một phần mềm thiết lập các quy tắc và kiểm soát nguồn tài nguyên hệ thống. Nó bao gồm các trình điều khiển thiết bị cung cấp API cho các thành phần phần mềm cấp trên và giúp chúng giao tiếp với các bộ phận phần cứng. Có hai hệ điều hành chính là hệ điều hành đa năng (GPOS) và hệ điều hành thời gian thực (Real-time Operating System – RTOS).
- Middleware – một trung gian hòa giải cho phép giao tiếp giữa các cấp độ phần mềm trên và dưới. Middleware được tạo cho một hệ điều hành xác định và nằm giữa hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm ứng dụng – phần mềm trực tiếp thực hiện các chức năng của hệ thống và tương tác với người dùng cuối.
Các hệ thống nhúng phức tạp lớn chứa tất cả các thành phần này, trong khi các giải pháp nhúng đơn giản có thể thiếu một số bộ phận phần mềm, chẳng hạn như hệ điều hành.
Ngôn ngữ lập trình nhúng là gì?
Lập trình hệ thống nhúng thường liên quan đến các ngôn ngữ lập trình cấp thấp, chẳng hạn ngôn ngữ C và assembly language.
Những ngôn ngữ này được tối ưu hóa cho các yêu cầu phần cứng, ứng dụng cụ thể của hệ thống và cung cấp quyền truy cập trực tuyến vào tài nguyên hệ thống. Một số ngôn ngữ lập trình được sử dụng phổ biến nhất để lập trình hệ thống nhúng bao gồm:
- C: Lập trình C là ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi để lập trình hệ thống nhúng. Nó cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào tài nguyên hệ thống và rất phù hợp cho các hệ thống có nguồn lực hạn chế.
- Assembly Language: Assembly Language là ngôn ngữ lập trình cấp thấp cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào tài nguyên hệ thống. Nó thường được sử dụng cho các hệ thống có tài nguyên rất hạn chế hoặc cho các ứng dụng quan trọng về hiệu năng.
- C++: C++ là ngôn ngữ lập trình cấp cao thường được sử dụng để lập trình hệ thống nhúng. Nó cung cấp các tính năng lập trình hướng đối tượng và có thể được sử dụng để phát triển các hệ thống phức tạp.
Đọc thêm: C++ là gì: Tổng quan về C++ và Những câu hỏi C++ thường gặp
Công cụ lập trình nhúng
Lập trình hệ thống nhúng yêu cầu các công cụ chuyên dụng để phát triển, kiểm tra và gỡ lỗi phần mềm cho các hệ thống này. Những công cụ này bao gồm:
- Môi trường phát triển tích hợp (IDE): IDE cung cấp môi trường phát triển toàn diện cho lập trình hệ thống nhúng. Chúng thường bao gồm trình soạn thảo mã, trình biên dịch, trình gỡ lỗi và các công cụ khác để phát triển và thử nghiệm phần mềm.
- Trình biên dịch chéo: Trình biên dịch chéo được sử dụng để biên dịch code cho một nền tảng khác với nền tảng mà trình biên dịch đang chạy. Chúng thường được sử dụng để phát triển phần mềm cho các hệ thống nhúng có kiến trúc phần cứng khác với nền tảng phát triển.
- Trình gỡ lỗi: Trình gỡ lỗi được sử dụng để xác định và sửa lỗi trong phần mềm. Chúng cung cấp các công cụ để duyệt qua mã, thiết lập các điểm dừng cũng như kiểm tra các biến và bộ nhớ.
- Trình giả lập và trình mô phỏng: Trình giả lập và trình mô phỏng được sử dụng để kiểm tra phần mềm trên môi trường ảo mô phỏng phần cứng và phần mềm của hệ thống đích. Chúng thường được sử dụng để kiểm tra phần mềm trước khi triển khai vào hệ thống đích.
Kỹ thuật lập trình nhúng
Lập trình hệ thống nhúng bao gồm một loạt các kỹ thuật để phát triển phần mềm được tối ưu hóa cho các yêu cầu ứng dụng và phần cứng cụ thể của hệ thống. Những kỹ thuật này bao gồm:
Ngắt và hẹn giờ
Ngắt và hẹn giờ rất quan trọng đối với nhiều hệ thống nhúng, vì chúng cho phép hệ thống phản hồi với các sự kiện bên ngoài và lên lịch tác vụ.
- Ngắt được sử dụng để làm gián đoạn luồng thực thi chương trình thông thường và thực hiện một chức năng cụ thể, chẳng hạn như phản hồi khi nhấn nút hoặc nhận dữ liệu từ cảm biến.
- Bộ hẹn giờ được sử dụng để lên lịch các tác vụ theo các khoảng thời gian cụ thể, chẳng hạn như cập nhật màn hình hoặc đọc dữ liệu từ cảm biến.
Để sử dụng ngắt và bộ định thời một cách hiệu quả, các kỹ sư lập trình nhúng phải làm quen với kiến trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống, đồng thời phải có khả năng viết code phản hồi các sự kiện bên ngoài một cách kịp thời và có thể dự đoán được.
Lập trình I/O cấp thấp
Các hệ thống nhúng thường tương tác với các thiết bị bên ngoài, chẳng hạn như cảm biến và bộ truyền động, thông qua lập trình I/O cấp thấp. Điều này liên quan đến việc viết code tương tác trực tiếp với phần cứng của hệ thống để đọc và ghi dữ liệu vào các thiết bị bên ngoài.
Để thực hiện lập trình I/O cấp thấp, các kỹ sư lập trình nhúng phải làm quen với kiến trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống, đồng thời phải có khả năng viết code tương tác với các thiết bị bên ngoài.
Quản lý bộ nhớ
Quản lý bộ nhớ rất quan trọng đối với các hệ thống nhúng vì các hệ thống này thường có tài nguyên bộ nhớ hạn chế. Kỹ sư lập trình nhúng phải có khả năng quản lý việc sử dụng bộ nhớ một cách hiệu quả để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường.
Để quản lý bộ nhớ hiệu quả, các kỹ sư lập trình nhúng phải làm quen với kiến trúc bộ nhớ của hệ thống và phải có khả năng viết code phân bổ và giải phóng bộ nhớ một cách đáng tin cậy và hiệu quả.
Lập lịch tác vụ
Lập lịch tác vụ rất quan trọng đối với nhiều hệ thống nhúng, vì nó cho phép hệ thống thực hiện nhiều tác vụ một cách kịp thời và hiệu quả. Lập kế hoạch nhiệm vụ bao gồm việc chia hệ thống thành các nhiệm vụ riêng lẻ và lên lịch cho các nhiệm vụ này được thực hiện theo những khoảng thời gian cụ thể.
Để thực hiện lập lịch tác vụ một cách hiệu quả, kỹ sư lập trình nhúng phải làm quen với kiến trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống, phải có khả năng viết code lập lịch tác vụ chính xác.
Lập trình nhúng nâng cao có gì?
Lập trình hệ thống nhúng nâng cao liên quan đến việc phát triển phần mềm cho các hệ thống phức tạp đòi hỏi các kỹ thuật lập trình nâng cao hơn. Những kỹ thuật này bao gồm:
Hệ điều hành thời gian thực
Hệ điều hành thời gian thực (RTOS) được sử dụng trong nhiều hệ thống nhúng để cung cấp môi trường đáng tin cậy và có thể dự đoán được để thực thi các tác vụ. RTOS cung cấp các công cụ để lập lịch tác vụ, quản lý bộ nhớ và liên lạc giữa các tác vụ.
Để sử dụng RTOS hiệu quả, các kỹ sư lập trình nhúng phải làm quen với kiến trúc của hệ thống và phải có khả năng viết code tương tác với RTOS.
Trình điều khiển thiết bị
Trình điều khiển thiết bị được sử dụng để giao tiếp với các thiết bị bên ngoài, chẳng hạn như cảm biến và bộ truyền động. Trình điều khiển thiết bị cung cấp giao diện giữa phần cứng của hệ thống và phần mềm, cho phép hệ thống tương tác với các thiết bị bên ngoài.
Để thực hành thao tác này một cách có hiệu quả, kỹ sư lập trình nhúng phải tương tác với kiến trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống, phải có khả năng viết code tương tác với các thiết bị bên ngoài.
Liên kết giao tiếp với các thiết bị bên ngoài
Kết nối với các thiết bị bên ngoài là điều rất quan trọng đối với nhiều hệ thống nhúng, vì các hệ thống này thường tương tác với các cảm biến, bộ truyền động bên ngoài và các thiết bị khác. Giao tiếp với các thiết bị bên ngoài liên quan đến việc viết code giao tiếp với các thiết bị này và xử lý dữ liệu mà chúng cung cấp.
Để giao tiếp với các thiết bị bên ngoài một cách trơn tru, các kỹ sư lập trình nhúng phải có kiến thức, thành thạo các thao tác với kiến trúc phần cứng và phần mềm của hệ thống, kết hợp với khả năng viết code tương tác với các thiết bị bên ngoài.
Các vị trí công việc liên quan đến lập trình nhúng là gì?
Hệ thống nhúng được sử dụng để xây dựng các thiết bị điện tử tiêu dùng, máy móc công nghiệp, máy bay, ô tô, thiết bị y tế, máy bán hàng tự động, máy ảnh và thiết bị nông nghiệp và gia dụng nên có thể thấy cơ hội nghề nghiệp rất đa dạng và bao phủ. Dưới đây là chín vai trò công việc hàng đầu trong lĩnh vực này.
Đọc thêm: 5 lý do bạn nên chọn Embedded Software
Kỹ sư y sinh (Biomedical Engineer)
Một trong những công việc quan trọng nhất của hệ thống nhúng liên quan đến việc thiết kế, phát triển, sửa chữa và bảo trì thiết bị y sinh.
Kỹ sư y sinh phải đảm bảo rằng thiết bị tuân thủ các tiêu chuẩn quy định và đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng. Để trở thành kỹ sư y sinh, bạn phải có ít nhất bằng cử nhân và hai năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Kiến trúc sư hệ thống nhúng (Embedded Systems Architect)
Kiến trúc sư hệ thống nhúng thiết kế và triển khai phần mềm của hệ thống nhúng. Bạn phải có kinh nghiệm làm việc đã được chứng minh trong lĩnh vực công nghệ phần mềm, thiết kế hệ thống nhúng và về hệ điều hành thời gian thực đa nhiệm. Trách nhiệm của họ bao gồm:
- Đánh giá thiết kế
- Tích hợp mã
- Xác nhận thiết kế sản phẩm mới
- Duy trì chu trình phát triển của phần mềm hệ thống từ thiết kế đến gỡ lỗi.
Kỹ sư phần mềm nhúng (Embedded Software Engineer)
Kỹ sư phần mềm nhúng tập trung vào việc phát triển và tối ưu hóa phần mềm cho các thiết bị nhúng, đòi hỏi kiến thức sâu về cả phần cứng lẫn phần mềm. Họ cộng tác với khách hàng và hình thành các chương trình dựa trên các thông số kỹ thuật về nhu cầu của khách hàng. Đây là một trong những công việc kỹ sư nhúng quan trọng nhất để xem xét và bảo trì hệ thống sau khi triển khai.
Đối với vai trò công việc này, bạn phải có kỹ năng giao tiếp với khách hàng, bằng cấp chuyên môn cũng là một yếu tố quan trọng bạn cần đáp ứng.
Kỹ sư hệ thống nhúng (Embedded Systems Engineer)
Các kỹ sư hệ thống nhúng đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển thiết kế, thử nghiệm, sản xuất và bảo trì các hệ thống nhúng. Hệ thống kiểm tra nhằm mục đích điều chỉnh và loại bỏ các vấn đề tiềm ẩn, đồng thời cung cấp hỗ trợ ở cấp hệ thống khi làm việc với các nhóm đa chức năng như phần mềm phần cứng cơ khí.
Kỹ sư hệ thống cần cung cấp cho đối tượng kinh nghiệm ở cấp độ chuyên gia trong việc tích hợp phần mềm và phần cứng.
Kỹ sư phần mềm (Firmware Engineer)
Kỹ sư phần mềm tạo ra phần mềm được sử dụng trong các thiết bị lập trình. Bạn cần thiết kế và triển khai các thuật toán cho firmware, đồng thời bạn cũng được yêu cầu tạo các tài liệu kỹ thuật mô tả cách sử dụng firmware.
Kỹ sư này cũng chịu trách nhiệm giám sát quá trình phát triển firmware, bao gồm mọi thứ từ thiết kế đến chế tạo.
Bạn phải cập nhật phần mềm hiện có dựa trên nhu cầu của công ty. Để đảm bảo công việc này, bạn phải xuất trình bằng chứng chứng nhận kỹ thuật lập trình.
Kỹ sư phần cứng (Hardware Engineer)
Các kỹ sư phần cứng chịu trách nhiệm về các yếu tố thiết kế điện của hệ thống điện, như bố trí PCB (Printed Circuit Board) kỹ thuật số tốc độ cao và quản lý nhiệt, bên cạnh việc quản lý nguồn điện.
Họ phải triển khai các nền tảng điện toán hiệu suất cao và làm việc với phần sụn của các kỹ sư cơ và kỹ sư điện về kiến trúc hệ thống để hiện thực hóa thế hệ tương lai của giải pháp hệ thống lái xe tự động. Bạn phải có bằng cử nhân trong lĩnh vực này.
Kỹ sư kiểm tra phần cứng (Hardware Test Engineer)
Kỹ sư kiểm tra phần cứng thiết kế, thực hiện và kiểm tra hệ thống phần cứng. Nếu đảm nhận vai trò này, bạn phải sử dụng các kỹ thuật kiểm tra khác nhau và thường xuyên xem xét, kiểm tra phần cứng. Ngoài ra, người kỹ sư phải ghi lại những thay đổi được thực hiện đối với phần cứng và các vấn đề liên quan. Hơn hết, kỹ sư phải có khả năng làm việc tự chủ và giải quyết vấn đề tốt.
Đối với lĩnh vực này, bạn phải có bằng cử nhân khoa học máy tính hoặc một số lĩnh vực liên quan.
Nhà phát triển ứng dụng di động (Mobile App Developer)
Là nhà phát triển ứng dụng di động, bạn chịu trách nhiệm viết phần mềm cho chức năng phần cứng trên các thiết bị di động khác nhau. Công việc này yêu cầu bằng cử nhân và kinh nghiệm phát triển phần mềm sâu rộng. Bạn phải làm việc rất chặt chẽ, linh hoạt với nhóm phát triển và thiết kế.
Nhà thiết kế bảng mạch in (Printed Circuit Board Designer)
Nhà thiết kế PCB (Printed Circuit Board) phát triển và thiết kế các bảng mạch phải tạo và thiết kế bản vẽ cho các bảng mạch. Họ phải làm việc với các nhóm lớn hơn để tạo ra bảng mạch dựa trên yêu cầu của công ty. Yêu cầu phải có nền tảng về công nghệ phần mềm hoặc có nhiều năm kinh nghiệm thiết kế bảng mạch.
Nếu đảm nhận công việc này, bạn phải làm việc cho các công ty phần mềm và có kỹ năng cộng tác nhóm bên cạnh khả năng làm việc độc lập.
Câu hỏi về lập trình nhúng là gì thường gặp
Những loại công cụ hỗ trợ kỹ sư lập trình nhúng là gì?
Các kỹ sư lập trình nhúng sử dụng các công cụ khác nhau để lập trình và thiết kế các giải pháp này.
- Trình soạn thảo sử dụng công cụ tạo code trong C hoặc C++.
- Trình biên dịch chuyển đổi code ngôn ngữ lập trình cấp cao thành code máy cấp thấp.
- Trình gỡ lỗi hỗ trợ các kỹ sư lập trình nhúng phát hiện và sửa lỗi sai một cách hiệu quả và nhanh chóng.
- Trình liên kết kết hợp các đoạn code và module để tạo ra một chương trình thực thi được.
- Trình mô phỏng cho phép kỹ sư hệ thống nhúng kiểm tra hiệu suất của chương trình trong môi trường mô phỏng thực tế và cải thiện trải nghiệm người dùng trong tương lai.
Những thách thức gặp phải trong ngành phần mềm nhúng?
Phần mềm nhúng là cốt lõi của các thiết bị IoT phổ biến và đang phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, có một số thách thức cụ thể đối với việc phát triển phần mềm nhúng.
- Sự ổn định: Sử dụng các thiết bị phần mềm nhúng kém chất lượng có thể mang đến sự đe dọa nguy hiểm đến tính mạng người dùng. Đó là lý do tại sao, bạn cần tiếp cận và trang bị các thiết bị phần mềm nhúng chất lượng.
- Sự an toàn: Các thiết bị có hệ thống nhúng phải đảm bảo độ an toàn, vận hành trơn tru, hạn chế các vấn đề phát sinh và có chức năng phát hiện hoặc sửa chữa lỗi.
- Bảo vệ: Phần mềm nhúng được kết nối trực tiếp với một thiết bị cụ thể và ứng dụng di động có thể điều khiển thiết bị đó. Đây là điểm nghẽn trong các giải pháp nhúng nên cần đảm bảo không có khả năng bị chiếm đoạt dữ liệu.
Bên cạnh 3 thách thức chính nêu trên, kỹ sư lập trình nhúng có thể trải qua một số thử thách khác như chi phí cao khi mua thiết bị với bộ xử lý ứng dụng, bộ vi điều khiển; chi phí tạo mẫu; độ phức tạp cao của các thành phần cơ khí; thu thập dữ liệu trong thế giới thực; chuẩn bị tài liệu chính xác…
Tổng kết lập trình nhúng là gì
Lập trình nhúng nắm giữ vai trò quan trọng khi nằm ở trung tâm của vô số thiết bị và hệ thống định hình cuộc sống hàng ngày của chúng ta, từ bộ điều nhiệt thông minh, thiết bị đeo được cho đến hệ thống điều khiển ô tô phức tạp và máy móc công nghiệp.
Lĩnh vực chuyên môn này đòi hỏi sự kết hợp độc đáo giữa các kỹ năng kỹ thuật, tính sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề để vượt qua những hạn chế phức tạp của phần cứng, yêu cầu xử lý thời gian thực và nguồn lực thường bị hạn chế.
Bạn thấy bài viết hay và hữu ích? Đừng ngại Share với bạn bè và đồng nghiệp nhé.
Và nhanh tay tham khảo việc làm IT “chất” trên ITviec!